Tủ điện T2PE là giải pháp tiêu chuẩn cho ngành xây dựng và công nghiệp kỹ thuật và được sản xuất theo từng nhu cầu của mỗi khách hàng.
Các bảng phân phối điện của chúng tôi có mức công suất lên đến 7400A có thể áp dụng cho tất cả các hệ thống phân phối điện. Điều này đã được chứng minh qua các dự án bao gồm cả các nhà đầu tư nước ngoài cũng như trong nước.
1.Tiêu Chuẩn Sản Xuất
Cấu tạo tủ điện:
Khung tủ và vỏ tủ: Phần khung tủ được chết tạo từ tole mạ kẽm hoặc tole đen sơn tĩnh điện liên kết với nhau tạo thành khung tủ đạt yêu cầu kỹ thuật. Khung này sao gồm các tấm che và các cấu kiện cơ bản. Điều này đảm bảo cho tủ được chế tạo theo tiêu chuẩn module hoá.
Nghĩa là các chức năng tủ điện phải đảm bảo có thể lắp đặt dưới dạng module độc lập.
Đơn vị vận chuyển: Một hoặc nhiều module tủ tạo thành một đơn vị vận chuyển. Chiều dài tối đa của một đơn vị vận chuyển là 2.400 mm. Tại nơi lắp đặt các đơn vị vận chuyển có thể nối ráp lại với nhau.
2. Cấu Trí Tủ Điện
Dòng điện định mức của thanh cái chính
Thanh cái được chế tạo từ đồng đỏ có độ dẫn điện rất cao.
Hệ thống thanh đỡ thanh cái được chế tạo từ vật liệu cách điện tổng hợp có sợi thuỷ tinh do đó cấp chống cháy và cách điện tối đa.
II. Hướng Dẫn Lắp Đặt & Sử Dụng.
GIỚI THIỆU
Tủđiện T2PE được chia thànhtừngkhoangtủriêngbiệtđểthuậntiệnchoquátrìnhvậnchuyển, lắpđặttạicôngtrường.
Trướckhixuấtxưởng, sảnphẩm T2PE chúngtôiđượckiểmtranghiêmngặtvàđược test cácđặctínhcơ, điệnbằngdụngcụchuyêndụngbởikỹthuậtviênphòng QC nhàmáy.
Chỉ Dẫn An Toàn
GIAO HÀNG
1) Tủ điện T2PE chúng tôi thường được đóng gói và vận chuyển theo từng tủ một. Có 2 loại đóng gói tủ điện như sau:
Đóng gói tiêu chuẩn: Tủ được quấn ni lông, bọc xốp ở ngoài mặt cánh tủ (nếu có các thiết bị ngoài mặt cánh) và bọc bìa giấy ở ngoài cùng.
Đóng gói để xuất khẩu: Cho vào tủ các túi hút ẩm, sau đó bọc lại bằng ni lông và bọc xốp mặt ngoài cánh tủ (nếu có các thiết bị ngoài mặt cánh) sau đó đóng vào thùng gỗ.
NHẬN HÀNG:
Khi nhậnhàngvàtrướckhi di chuyển, kháchhàngphảikiểmtrađảmbảovỏbọcbênngoàitủkhôngbịhưhỏng. Kháchhàngnhậnđủtấtcảnhữngmụcnhưtrongdanhmụchànghóa.
Kiểmtrathông tin trênnhãntủđảmbảođúngnhưthông tin trongbiênbảogiaonhậnhànghóa. Nếucóhưhỏnghoặcthiếuhàng, thôngbáochongaycho T2PE bằngvănbảnđểchúngtôigiảiquyếtthắcmắctrongvòng 24 giờkểtừlúcnhậnđượcthông tin phảnhồi.
DI CHUYỂN:
Tủđiệnđượcvậnchuyển ở côngtrườngtrêncác pallets hoặccác con trượt. Tháobỏcác pallets saukhitủđượcchovàovịtrí. Kíchthướcvà tr ọnglượngcủatủđượcghitrên bao bì. Tủđiệncóthểvậnchuyểntừ 2 hướng:
Đáytủ: Tủđiệncóthểđượcnânglêntừmặttrướchoặcsaucủa pallets lựcbằngxenâng. Phảirấtcẩnthậntrongquátrìnhnângvà di chuyểntủ,
Sau khiđãsiếtchặt, đánhdấuvào ê-cu vớimộtvệtsơnmàuxanhhoặcđen.
Trong mộtvàitrườnghợp, đểthuậnlợichoquátrìnhlắpbảnđồngnối, cóthểtạmthờitháothanhkẹpsứđỡthanhcáira. Sau khiđãlắpxongtấtcảcácbảnnốiđồngphảilắptrảlạivớimô-men lựcsiếtnhưtronghìnhbên.
→Trướctiênnốiđấtphầnthanhtiếpđịacủatủđểđảmbảo an toànchongườithaotác.
Cáp phải đi vào đúng vị trí, cứ mỗi đoạn 400mm lại được cột vào thanh đỡ cáp.
Bó các sợi cáp cùng một pha lại với nhau. Số sợi cáp trong mỗi bó phụ thuộc vào đường kính của cáp.
→Cápvàotừđáytủ:
Tháo tấm bịt đáy tủ.
Khoan lỗ phù hợp để lắp ốc siết cáp.
Lắp ốc siết cáp phù hợp IP tủ điện.
Lắp lại tấm bịt đáy tủ.
Luồn cáp qua lỗ.
Cáp phải đi vào đúng vị trí, m ỗi đoạn 400mm lại được buộc vào thanh đỡ cáp.
Trường hợp không có tấm bịt đáy tủ, cáp vào được buộc vào thanh đỡ cáp ở phía đáy của module tủ.
→Đấucápvàođầucuốicủathanhcái.
Dùng đầu cose để đấu cáp vào đầu cuối của thanh cái. Nếu sử dụng cáp nhôm thì phải dùng đầu cose lưỡng kim khi đấu vào thanh cái đồng.
Khi đấu nhiều cáp vào các thanh cái cùng một pha phải bắt các đầu cose đối diện nhau và dùng thêm một miếng đồng.
Tất cả được bắt chặt bằng bulong và ê-cu 8.8 với mo-men lực siết như trong bảng 4 dưới đây
Bảngtralựcxiếtbulong
→ Nối dây nhị thứ
Luồn dây trong máng cáp:
Máng cáp phải được bắt chặt tại các vị trí cách nhau 600mm.
Máng cáp không được lấp đầy quá 70%.
Không được rút dây khi đi trong máng cáp.
Nối cáp vào cực thiết bị :
Phải nhét tất cả các sợi cáp vào trong lỗ cực thiết bị.
Bắt chặt nhưng chú ý không để làm đứt các sợi cáp
Cáp phải có lớp bảo vệ :
Tiếp địa lớp bảo vệ của cáp.
Chú ý: Máng cáp phải được bắt chặt bằng vít phù hợp để tránh nguy cơ làm đứt cáp.
Đo cách điện với thiết bị đo cách điện chuyên dụng và hệ thống phải được cấp điện áp ít nhất 500VDC.
Điện trở cách điện đo được phải đạt ít nhất 1000 ohms/V.
Nếu giá trị điện trở cách điện đo được thấp hơn yêu cầu ta phải sấy khô tủ (bằng điện trở, bóng đèn) trong 24h và thực hiện đo lại.
Các thí nghiệm kiểm tra về điện môi đã được thực hiện tại nhà máy (xem biên b ản thí nghiệm xuất xưởng).
Các bước đấu dây và kiểm tra cuối cùng.
Đấu lại cực tếp địa đã được tháo trước khi đo kiểm tra cách điện và điện môi.
Kiểm tra tiếp xúc giữa các phần dẫn điện khác nhau của tủ (long- đen, dây tiếp địa cánh tủ). Độ chặt của tất cả các điểm đấu nối điện, cơ khí và bulong bắt cố định tủ bằng cách sử dụng cờ- lê lực.